Hội thảo Đơn giá XDCT tỉnh Nghệ An

Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Quảng Ninh Quyết định 5000/QĐ-UBND

18-01-2018
Ngày 25/12/2017 UBND tỉnh Quảng Ninh đã ban hành Quyết định số 5000/QĐ-UBND về việc công bố bộ đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh gồm:
  • Phần 1: Đơn giá xây dựng công trình – Phần xây dựng
  • Phần 1: Đơn giá xây dựng công trình – Phần lắp đặt
  • Phần 1: Đơn giá xây dựng công trình – Phần khảo sát

Đơn giá Xây dựng công trình tỉnh Quảng Ninh là cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan, tham khảo xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng đối với các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách và các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh quản lý.

Đơn giá Xây dựng công trình gồm các chi phí sau:

Chi phí vật liệu:

Giá vật liệu xây dựng chọn tính trong đơn giá theo Bảng giá vật liệu do Sở Xây dựng công bố và giá tham khảo trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh theo mặt bằng giá Quý II năm 2017 và chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Đối với một số vật liệu phụ khác chưa có giá quy định thì tính theo mức giá hợp lý.

Chi phí nhân công:

Chi phí nhân công trong đơn giá được xác định theo Văn bản số 1919/SXD-KTXD ngày 14/08/2015, văn bản số 1996/SXD-KTXD ngày 20/08/2015 của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ninh về việc công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
– Đơn giá nhân công xây dựng trong quản lý đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh được chia thành 6 khu vực như sau:
+ Khu vực 1 (KV1) gồm: Các thành phố: Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái (trừ xã Vĩnh Trung, Vĩnh Thực);
+ Khu vực 2 (KV2) gồm: Các thị xã: Đông Triều, Quảng Yên và huyện Hoành Bồ;
+ Khu vực 3 (KV3) gồm: Các huyện: Tiên Yên, Đầm Hà, Hải Hà (trừ xã Cái Chiên), Vân Đồn (trừ xã Bản Sen, Thắng Lợi, Ngọc Vừng, Quan Lạn, Minh Châu);
+ Khu vực 4 (KV4) gồm: Các huyện: Bình Liêu, Ba Chẽ;
+ Khu vực 5 (KV5) gồm các xã: Bản Sen, Thắng Lợi, Ngọc Vừng, Quan Lạn, Minh Châu của huyện Vân Đồn; Cái Chiên của huyện Hải Hà; Vĩnh Trung, Vĩnh Thực của thành phố Móng Cái (các xã đảo).
+ Khu vực 6 (KV6) gồm: Huyện Cô Tô (gồm cả đảo Trần).

Chi phí máy thi công:

Là chi phí sử dụng các loại máy và thiết bị thi công chính trực tiếp thực hiện (kể cả máy và thiết bị phục vụ) để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.
Chi phí máy và thiết bị thi công chính được tính bằng số lượng ca máy sử dụng và giá ca máy và thiết bị thi công của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh công bố. Chi phí máy thi công và thiết bị thi công khác được tỉnh bằng tỷ lệ % của chi phí máy và thiết bị thi công chính.

Hiện tại phần mềm Dự toán Eta đã cập nhật đầy đủ nội dung của bộ đơn giá này phục vụ cho công tác lập, thẩm tra, thẩm định dự toán, thanh – quyết toán các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng xin lòng tải lại Đơn giá Quảng Ninh hoàn toàn Miễn phí (xem hướng dẫn tải đơn giá, định mức tại đây) hoặc quý khach có thể xem hình phía dưới để thực hiện theo.

Chi tiết về Quyết định 5000/QĐ-UBND tỉnh Quảng Ninh như sau:

tổng đài tư vấn hỗ trợ

TỔNG ĐÀI TƯ VẤN

0916 946 336

TẠI HÀ NỘI

Mr Hoàn: 0936 565 638

Mr Trịnh: 0916 946 336

TẠI TP HỒ CHÍ MINH

Mr Tuấn: 0908 391 646

Video hướng dẫn
  •  

Ý kiến khách hàng
Ông Trần Viết Bảo Ông Trần Viết Bảo Phó GĐ Sở XD Bình Định "Phần mềm Dự toán Eta là một trong những phần mềm ưu việt nhất hiện nay, phần mềm đã giúp cho các ..."
test test test "test"
1111 1111 aa "aa"
1111 1111 aa "aa"
Xem thêm

Copyright © ETA