Đơn giá XDCT tỉnh Bình Dương theo Quyết định số 2787/QĐ-UBND
- Quyết định số 2787/QĐ-UBND về công bố đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Dương – phần xây dựng.
- Quyết định số 2786/QĐ-UBND về công bố đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Dương – phần lắp đặt
- Quyết định số 2783/QĐ-UBND về công bố đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Dương – phần Khảo sát
- Quyết định số 2784/QĐ-UBND về công bố đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Dương – phần sửa chữa
- Quyết định số 2782/QĐ-UBND về bảng giá ca máy và thiết bị thi công tỉnh Bình Dương
Đơn giá xây dựng công trình – Phần Xây dựng gồm các chi phí sau:
Chi phí vật liệu:
Là giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.
Chi phí vật liệu trong đơn giá tính theo mặt bằng giá quý II năm 2017 của tỉnh Bình Dương (mức giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng).
Đối với những loại vật liệu xây dựng chưa có trong thông báo giá thì tạm tính theo mức giá tham khão tại thị trường. Một số đơn giá công tác xây dựng chưa tính chi phí vật liệu chính, khi lập dự toán, cần tính toán chi phí vật liệu chính để bổ sung trực tiếp vào đơn giá.
Chi phí nhân công:
Chi phí nhân công trong đơn giá là toàn bộ chi phí của nhân công trực tiếp cần thiết để thực hiện, và hoàn thành một khối lượng đơn vị, khối lượng công tác xây dựng.
Chi phí nhân công trong đơn giá được xác định theo Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quãn lý chi phí đầu tư xây dựng.
Mức lương đầu vào để xác định đơn giá nhân công (LNC) trên địa bàn tỉnh Bình Dương căn cứ theo văn bãn số 4540/UBND-KTN ngày 11/10/2017 của UBND tỉnh Bình Dương về việc điều chỉnh đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh như sau:
+ Vùng I là 2.500.000 đồng/tháng bao gồm: thành phố Thủ Dầu Một, các thị xã: Thuận An, Dĩ An, Bến Cát, Tân Uyên và các huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên;
+ Vùng II là 2.200.000 đồng/tháng bao gồm các huyện: Phú Giáo, Dầu Tiếng.
Đơn giá nhân công xây dựng công trình – Phần Xây dựng tỉnh Bình Dương được tính theo mức lương cơ sở đầu vào là vùng I, các huyện Phú Giáo, Dầu Tiếng khi áp dụng tập đơn giá này thì được tính chuyển đổi theo các hệ số sau, hệ số nhân công: KNC2 = 0,88
Chi phí máy thi công:
Là chi phí sử dụng các loại máy và thiết bị thi công chính trực tiếp thực hiện, kể cã máy và thiết bị phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.
Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình được xác định theo hướng dẫn tại Điều 27 và Phụ lục 06 của Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ Xây dựng.
Nguyên giá máy và thiết bị được tham khão theo phụ lục của Thông tư số 06/2010/TT- BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình; ngoài ra còn tham khảo nguyên giá theo thị trường ca máy một số loại trên địa bàn các tỉnh khu vực Đông Nam Bộ.
Giá ca máy trong tập đơn giá này căn cứ theo bảng giá ca máy được công bố theo Quyết đinh số 2782/QĐ-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2017của UBND tỉnh Bình Dương về việc Công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Dương bao gồm các thành phần chi phí như sau:
+ Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy:
Mức lương đầu vào để xác định đơn giá nhân công (LNC) trên địa bàn tỉnh Bình Dương căn cứ theo văn bản số 4540/UBND-KTN ngày 11/10/2017 của UBND tỉnh Bình Dương về việc điều chỉnh đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh; Cách xác đinh như khoản b, mục 2 và tham khảo phụ lục 2 của tập đơn giá này.
+ Chi phí nhiên liệu, năng lượng được xác định trên cơ sở:
Giá điện: 1.622 đồng/kwh theo Quyết định số 2256/QĐ-BCT ngày 12/3/2015 của Bộ Công thương (chưa bao gồm VAT).
Giá xăng RON 92, dầu diezel (0,05S), dầu mazut 3S theo giá xăng dầu do Petrolimex công bố tại thời điểm tháng 5 năm 2017 (chưa bao gồm thuế GTGT 10%) trong đó:
Dầu diezel (0,05S) : 12.055 đồng/lít
Xăng A92 : 15.509 đồng/lít
Dầu mazut 3S : 9.811 đồng/lít
Hệ số chi phí nhiên liệu phụ (Kp) cho một ca máy:
Động cơ xăng : 1,01
Động cơ diezel : 1,02
Động cơ điện : 1,03
+ Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa:
Xác định theo định mức tại Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng.
Đơn giá máy và thiết bị thi công xây dựng công trình – Phần Xây dựng tỉnh Bình Dương được tính theo mức lương cơ sở đầu vào là vùng I, các huyện Phú Giáo, Dầu Tiếng khi áp dụng tập đơn giá này thì được tính chuyển đổi theo các hệ số sau, hệ số máy và thiết bị thi công xây dựng công trình: KMTC2 = 0,98
Hiện tại phần mềm Dự toán Eta đã cập nhật đầy đủ nội dung của đơn giá này phục vụ cho công tác lập, thẩm tra, thẩm định dự toán, thanh – quyết toán các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng xin lòng tải lại đơn giá Bình Dương hoàn toàn Miễn phí (xem hướng dẫn tải đơn giá tại đây)
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN
0916 946 336
TẠI HÀ NỘI
Mr Hoàn: 0936 565 638
Mr Trịnh: 0916 946 336
TẠI TP HỒ CHÍ MINH
Mr Tuấn: 0908 391 646