Hội thảo Đơn giá XDCT tỉnh Nghệ An

Đơn giá lắp đặt đường dây tải điện Nghệ An Quyết định 5817/QĐ-UBND

08-12-2017
Ngày 01/12/2017 UBND tỉnh Nghệ An đã công bố Quyết định số 5817/QĐ-UBND về việc công bố đơn giá chuyên ngành lắp đặt đường dây tải điện và trạm biến áp trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Đơn giá chuyên ngành công tác lắp đặt đường dây tải điện là cơ sở để các tổ chức, cá nhân có liên quan, tham khảo, áp dụng vào việc xác định dự toán, tổng mức đầu tư và quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An đối với các công trình đường dây tải điện có cấp điện áp từ 0,4 kV trở lên. Đối với những công tác như đào, đắp đất đá, xây, trát, đổ bê tông, ván khuôn, cốt thép, … áp dụng theo Đơn giá xây dựng công trình – Phần Xây dựng

Các chi phí trong đơn giá:

a) Chi phí vật liệu:

– Chi phí vật liệu là giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần thiết cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác lắp đặt. Chi phí vật liệu tính toán trong đơn giá đã bao gồm hao hụt vật liệu ở khâu thi công theo quy định.

– Chi phí vật liệu trong đơn giá xác định trên cơ sở Bảng giá vật liệu xây dựng đến chân công trình (chưa có thuế giá trị gia tăng – VAT) tại thời điểm quý I/2017 khu vực thành phố Vinh. Đối với các công trình xây dựng trên địa bàn TX Cửa Lò, TX Thái Hòa, TX Hoàng Mai và trung tâm 17 huyện lỵ tỉnh Nghệ An, khi sử dụng đơn giá xây dựng chuyên ngành công tác lắp đặt đường dây tải điện này để lập dự toán, thanh quyết toán… thì khoản mục chi phí vật liệu được điều chình (bù trừ trực tiếp) chênh lệch giá giữa giá vật liệu xây dựng đến chân công trình trên địa bàn theo công bố của Liên sở Xây dựng – Tài chính tại thời điểm tính toán so với giá gốc của loại vật liệu tương ứng đưa vào tính toán trong đơn giá. Trường hợp trong công bố giá của liên sở Xây dựng – Tài chính không có danh mục vật liệu cần tính toán thì Chủ đầu tư xác định giá vật liệu đến chân công trình theo nguyên tắc: Giá vật liệu xây dựng được xác định phù hợp với tiêu chuẩn, chủng loại và chất lượng vật liệu sử dụng cho công trình xây dựng cụ thể. Giá vật liệu xây dựng xác định trên cơ sở giá thị trường do tổ chức có chức năng cung cấp, báo giá của nhà sản xuất, thông tin giá của nhà cung cấp hoặc giá đã được áp dụng cho công trình khác có tiêu chuẩn, chất lượng tương tự để thực hiện việc điều chỉnh (bù, trừ trực tiếp) chênh lệch giá nói trên theo đúng quy định về quản lý Giá xây dựng của Nhà nước hiện hành.

b) Chi phí nhân công:

– Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm chi phí tiền lương, các khoản phụ cấp lương theo đặc điểm, tính chất của sản xuất xây dựng, và các khoản bảo hiểm người lao động phải trả theo quy định cho một ngày công lao động của công nhân (bao gồm cả lao động chính, phụ) để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây lắp, từ khâu chuẩn bị thi công đến khâu kết thúc, thu dọn hiện trường thi công.

– Các khoản chi phí nhân công được tính theo mức lương đầu vào vùng IV là 2.050.000đ/tháng, cấp bậc tiền lương được tính theo Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng. Mức lương này đã bao gồm các khoản phụ cấp lương theo đặc điểm, tính chất của sản xuất xây dựng và đã tính đến các yếu tố thị trường, và các khoản bảo hiểm người lao động phải trả theo quy định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp) tại Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng. Số ngày công trong tháng được tính là 26 ngày.

– Trường hợp công trình xây dựng được thực hiện trên địa bàn thuộc vùng III hoặc khu vực hưởng mức lương đầu vào cao hơn 2.050.000đ/tháng thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCNC = Mức lương đầu vào được hưởng theo quy định /2.050.000 đ/tháng.

c) Chi phí máy thi công:

– Là chi phí sử dụng các loại máy và thiết bị thi công (kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ) để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác lắp đặt đường dây tải điện. Bao gồm: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công điều khiển máy và chi phí khác theo Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng; Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định và quản lý chí phí đầu tư xây dựng.

– Chi phí nhân công điều khiển máy được tính với mức lương đầu vào vùng IV là 2.050.000đ/tháng, cấp bậc tiền lương được tính theo Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng. Trường hợp công trình xây dựng được thực hiện trên địa bàn thuộc vùng III hoặc khu vực hưởng mức lương đầu vào cao hơn 2.050.000đ/tháng thì chi phí nhân công điều khiển máy được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCNC = Mức lương đầu vào được hưởng theo quy định /2.050.000 đ/tháng; chi phí nhiên liệu, năng lượng điều chỉnh theo phương pháp bù trừ trực tiếp.

– Giá nhiên liệu năng lượng tính trong đơn giá chưa thuế GTGT, cụ thể: Xăng A92 16.045,45 đ/lít; Dầu Diezel 12.818,18 đ/lít; Điện 1.518 đ/kWh

Hiện tại phần mềm Dự toán Eta đã cập nhật đầy đủ nội dung của đơn giá này phục vụ cho công tác lập, thẩm tra, thẩm định dự toán, thanh – quyết toán các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng xin lòng tải lại đơn giá Nghệ An hoàn toàn Miễn phí (xem hướng dẫn tải đơn giá tại đây)

Chi tiết về Quyết định Quý khách xem tại đây

tổng đài tư vấn hỗ trợ

TỔNG ĐÀI TƯ VẤN

0916 946 336

TẠI HÀ NỘI

Mr Hoàn: 0936 565 638

Mr Trịnh: 0916 946 336

TẠI TP HỒ CHÍ MINH

Mr Tuấn: 0908 391 646

Video hướng dẫn
  •  

Ý kiến khách hàng
Ông Trần Viết Bảo Ông Trần Viết Bảo Phó GĐ Sở XD Bình Định "Phần mềm Dự toán Eta là một trong những phần mềm ưu việt nhất hiện nay, phần mềm đã giúp cho các ..."
test test test "test"
1111 1111 aa "aa"
1111 1111 aa "aa"
Xem thêm

Copyright © ETA